KẼM OXYD
Zinci oxydum
ZnO P.t.l: 81,4
Kẽm oxyd phải
chứa từ 99,0 đến 100,5% ZnO, tính theo chế
phẩm đã nung khô.
Tính chất
Bột vô định hình
xốp, màu trắng hoặc trắng hơi ngà vàng.
Để ra ngoài không khí dễ hút ẩm và khí carbon dioxyd.
Thực tế không tan
trong nước và ethanol 96%, tan trong các acid vô cơ loãng; tan
trong các dung dịch hydroxyd kiềm và dung dịch amoniac loãng.
Định tính
A. Đốt một ít
chế phẩm, sẽ chuyển sang màu vàng. Để
nguội, màu vàng mất.
B. Hoà tan 0,1 g chế
phẩm trong 1,5 ml dung dịch
acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng với nước thành 5 ml. Dung dịch cho phản
ứng đặc trưng của kẽm (Phụ lục
8.1).
Giới hạn kiềm
Lắc 1,0 g chế
phẩm với 10 ml nước
sôi, thêm 2 giọt dung dịch
phenolphtalein (TT) và lọc. Nếu dịch lọc có màu
hồng thì màu phải mất khi thêm không quá 0,3 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N.
Carbonat và chất không tan trong acid
Hoà tan 1,0 g chế
phẩm trong 15 ml dung dịch
acid hydrocloric loãng (TT). Chế phẩm phải tan và không
sủi bọt. Dung dịch thu được không
được đục hơn độ đục
mẫu S2 (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Arsen
Không
được quá 5 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy
0,2 g chế phẩm thử theo phương pháp A.
Cadmi
Không
được quá 10 phần triệu.
Xác
định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 2).
Dung dịch thử: Hoà tan 2,0 g chế
phẩm trong 14 ml hỗn hợp đồng thể tích
của nước và acid nitric không có chì và cadmi (TT).
Đun sôi trong 1 phút, làm nguội và pha loãng thành 100,0 ml bằng
nước.
Dung dịch chuẩn: Chuẩn bị các dung
dịch chuẩn bằng cách dùng dung dịch cadmi chuẩn
0,1% và pha loãng với dung
dịch acid nitric không có chì và cadmi 3,5% (tt/tt).
Đo
độ hấp thụ ở 228,8 nm, dùng đèn catod
rỗng cadmi làm nguồn bức xạ và ngọn lửa
không khí - acetylen hoặc không khí - propan.
Sắt
Không
được quá 0,02% (Phụ lục 9.4.13).
Hòa tan
50 mg chế phẩm trong 1 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT) và pha loãng với nước thành 10 ml
để tiến hành thử. Dùng 0,5 ml acid mercaptoacetic (TT) trong phép thử này.
Chì
Không
được quá 50 phần triệu.
Xác
định bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 2).
Dung dịch thử: Hòa tan 5,0 g chế
phẩm trong 24 ml hỗn hợp đồng thể tích
của nước và acid nitric không có chì và cadmi (TT).
Đun sôi trong 1 phút, làm nguội và pha loãng thành 100,0 ml
với nước.
Dung dịch chuẩn: Pha các dung dịch
chuẩn bằng cách dùng dung dịch chì chuẩn 0,1% và pha
loãng với dung dịch acid
nitric không có chì và cadmi 3,5% (tt/tt).
Đo
độ hấp thụ ở 283,3 nm, dùng đèn catod
rỗng chì làm nguồn bức xạ và ngọn lửa không
khí - acetylen. Tùy theo thiết bị, có thể sử dụng
vạch 217,0 nm.
Mất
khối lượng do nung
Không được quá 1,0%.
Nung 1,00 g chế phẩm ở 500 oC
tới khối lượng không đổi.
Định
lượng
Hoà tan 0,150 g chế phẩm trong dung dịch acid acetic loãng (TT).
Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) theo phương
pháp định lượng kẽm bằng chuẩn
độ complexon (Phụ lục 10.5).
1 ml dung
dịch dịch natri edetat 0,1 M (CĐ) tương
đương với 8,14 mg ZnO.
Bảo
quản
Đựng trong chai lọ nút kín.